MÂM XÔI ( Quả)
Fructus Rubi
Đùm đũm
Quả
chín đã phơi hay sấy khô của cây Mâm xôi (Rubus alceaefolius Poir.), họ Hoa
hồng (Rosaceae).
Mô tả
Dược
liệu là quả tụ hình cầu, thường đính
với cuống, gồm nhiều quả hạch nhỏ
xếp xít nhau thành cụm hình mâm xôi. Quả chín khô màu
đỏ thẫm, đường kính khoảng 0,5 - 1,0 cm.
Quả hạch nhỏ mang
nhiều tua dài, uốn theo nhiều phía, bên trong chứa
hạch hình thận. Đầu quả lồi tròn, gốc
quả lõm gắn vào cuống và 5 lá đài. Phía trong lá
đài có nhiều chỉ nhị màu nâu đen, rời nhau. Quả có vị chua, hơi
ngọt.
Bột
Bột màu nâu
đỏ, soi kính hiển vi thấy nhiều lông che chở
đơn bào, thành dày, màu nâu nhạt, thuôn nhọn hoặc
hơi uốn luợn đường kính khoảng 7 – 12
µm, dài khoảng 70 – 300 µm. Mảnh mang màu đỏ hoặc vàng.
Mảnh biểu bì gồm các tế bào hình đa giác
hoặc tế bào dài và dẹt. Tinh thể calci oxalat hình
cầu gai đường kính 15 – 25 µm, nằm trong đám
mô mềm hoặc rải rác. Rải rác có các mảnh
mạch màu vàng nhạt hay nâu đỏ. Mảnh mạch
nhỏ.
Định tính
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol ( 9 : 1)
Dung
dịch thử: Lấy 1 g
bột thô dược liệu, thêm 15 ml ethyl acetat (TT), ngâm
trong 1 giờ, thỉnh thoảng lắc, lọc. Bốc
hơi dịch lọc trên cách thủy tới cạn. Hòa tan
cắn trong 1 ml ethanol 96% (TT).
Dung
dịch đối chiếu:
Lấy 1 g bột Mâm xôi (mẫu chuẩn), tiến hành
như với dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng
15 ml dung dịch
thử, triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được khoảng 12- 13 cm, lấy bản mỏng ra,
để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch vanilin 1% trong acid sulfuric đặc (TT),
sấy ở 110 0C đến khi rõ vết. Trên
sắc ký đồ của dung dịch thử phải có
các vết cùng vị trí và màu sắc với các vết trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không
quá 15% (Phụ lục 9.6). Dùng
khoảng 1 g dược liệu (đã được tán
mịn và cân chính xác), sấy trong tủ sấy ở 100 -
105 0C, áp suất thường đến khối
lượng không đổi.
Tạp chất
Không
quá 1% ( Phụ lục 12.11)
Tro toàn phần
Không
quá 10%
(Phụ lục 9.8 ).
Chế biến
Vào tháng 5 - 7, khi
quả chín, hái về, loại bỏ tạp chất, phơi
hoặc sấy khô.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tánh
mốc, mọt.
Tính vị qui kinh
Công năng chủ trị
Ích thận, cố
tinh, dùng chữa đi tiểu nhiều lần, tiểu
không cầm, hoặc thận hư dẫn đến
tảo tiết, di tinh,liệt dương
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 6 – 12 g,
dưới dạng thuốc sắc, hoàn.